Hướng dẫn sử dụng nhanh máy toàn đạc Nikon NPL-522 (P1)
Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản để sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon nói chung và máy toàn đạc Nikon NPL-522 nói riêng. Chúng tôi hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ít nhiều trong lĩnh vực đo đạc khảo sát. 

1.     Hướng dẫn sử dụng tài liệu
  • Tài liệu này được biên soạn dựa theo bản tiếng Anh nhằm mục đích hướng dẫn nhanh cho người mới làm quen với máy toàn đạc laser NPL-522 Nikon.
  • Từng phần trong tài liệu này được chỉ dẫn độc lập để tra cứu nhanh khi sử dụng.
  • Một số thuật ngữ và khái niệm dùng trong tin học và công nghệ thông tin.
  • Các chữ trắng nền đen là hiển thị trên màn hình.
2.     An toàn và bảo quản máy
2.1  An toàn khi sử dụng
  • Máy toàn đạc Nikon NPL-522 là loại máy laser cấp 1, không cần có thêm biện pháp an toàn khi vận hành sử dụng máy, nhưng cấm dọi tia ngắm (tia ngắm) vào mặt hay mắt người, khi không sử dụng nên đậy nắp ống kính.
  • Cấm nhìn qua ống kính trực tiếp vào mặt trời.
  • Cấm dùng trong mỏ than, vùng có bụi than hoặc gần các chất bay hơi dễ cháy.
  • Chỉ được phép dùng bộ nạp cấp kèm theo cho pin BC-80. Trong khi nạp phải để chỗ khô ráo, dễ quan sát và thoát howim thoát nhiệt tốt.
  • Cấm để ngắn mạch các cực pin. Cấm chọc, đập hay đốt pin. Khi cất giữ pin phải xả hết và đậy nắp che đầu cực
  • Mũi chân máy, sào gương rất sắc nhọn dễ gây tai nạn, phải cẩn thận khi sử dụng.
  • Kiểm tra tình trạng quai đeo, khóa, bản lề trước khi cất máy vào hòm.
  • Kiểm tra tình trạng các ốc khóa chân máy trước khi lắp máy lên.
  • Ren đế máy là 5/8’’, kiểm tra đầu ren ốc gắn máy
  • Cấm vác chân máy di chuyển trạm khi có máy đang lắp trên chân.
  • Cấm dùng hòm máy làm vật kê chân hay ghế đứng, ngồi.
  • Đọc cẩn thận hướng dẫn sử dụng bộ nạp.
2.2  Bảo quản máy
  • Không để máy phơi trực tiếp dưới nắng hay trong xe cộ đóng kín.
  • Sau khi dùng trong thời tiết độ ẩm cao hay mưa nhỏ, phải lau chùi kỹ, làm khô máy rồi mới cất vào hòm.
  • Cất giữ bảo quản máy ở nơi khô ráo, thoáng khí có nhiệt độ không quá 30oC
  • Các phím bấm và núm khóa, núm vi động, ốc cân máy rất nhạy cảm, cấm thao tác mạnh và đột ngột
  • Bao giờ cũng đậy nắp che ống kính và để máy vào thùng máy đúng theo chỉ dẫn
  • Cấm dùng các chất tẩy rửa để lau chùi vệ sinh máy
  • Vệ sinh kính mắt, kính dọi tâm và ống kính bằng bông thấm cồn.
  • Không để mở thùng máy dưới trời mưa hay nơi bụi bặm.
  • Khi loại bỏ pin BC-80 phải làm đúng theo qui định vệ sinh môi trường.
​3. Màn hình, bàn phím và chức năng các phím

bàn phím máy toàn đạc nikon npl 522

Chức năng các phím cứng
chức năng phím cứng
bật đóng đèn chiếu sáng màn hình Bật đóng/ tắt đèn chiếu sáng màn hình. Khi ấn giữ 1s bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng thị cự, đèn hồng ngoại và tín hiệu âm thanh.
menu Mở danh mục phần mềm điều khiển máy
mở danh mục phần mềm điều khiển máy
mode         Bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập ký tự giữa chữ và số
stnMở danh mục thao tác đặt trạm máy
chức năng các phím cứng
 chức năng phím cứng
chức năng phím cứng
hình bật đóng/ tắt màn hình bọt thủy điện tử, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phương đứng/ ngang.hình
hình ấn giữ 1 s mở danh mục thay đổi các điều kiện đohình
hình chấp nhận kết quả đo, hiển thị/ ghi dữ liệu vào bộ nhớ.
+ Trong khi đo, nếu ấn 1s ENT bật ra cửa sổ chọn kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ dạng SS điểm ngắm đo, hay CP điểm được tính hình
+ Trong khi đo nó xuất trực tiếp kết quả sang sổ tay hay máy tính nếu đã cài đặt ghi qua cổng COM
hinh

hình Di chuyển vị trí con trỏ trên màn hình theo phím tương ứng
hinhấn giữu 1s mở chức năng kiểm tra hướng chuẩn trong khi đo.
chức năng phím cứng
hình thao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do người sử dụng chọn, ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn điều kiện đo
hinh
hình thoát màn hình hay chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo không ghi vào bộ nhớ. Ngoài các phím này, dòng đáy màn hình còn hiển thị các phím mềm điều khiển tùy theo mục. Để sử dụng chức năng phím mềm, bấm vào phím cứng có vị trí tương ứng.

Trên màn hình còn hiển thị
  • Số trang/ tổng số của mục hiện thời
  • Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo
  • Mức tín hiệu gương
  • Mức nguồn pin
  • Mức chiếu sáng thị cự
  • Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số
  • Đèn hồng ngoại đóng/ tắt
4 Chuẩn bị máy để làm việc
4.1 Khởi động, kiểm tra, nạp pin
4.1.1 Khởi động, tắt máy

Ấn PWR bật máy, màn hình hiển thị câu nhắc nghiêng ống kính và thông báo trị số nhiệt độ và áp suất hiện thời, kèm theo ngày giờ ở dòng đáy.
hinh
Lúc này nếu:
Nghiêng ống kình qua mặt phẳng ngang sẽ xuất hiện màn hình đo chính
Có thể thay đổi trị số nhiệt độ và áp suất, xem mục 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy
Quay thân máy hiển thị lại trị số góc ngang trước khi tắt máy, màn hình thông báo
hình
Để tắt mát, ấn PWR, màn hình mờ đi, xuất hiện cửa sổ xác nhậnhinh, ấn ENT máy sẽ tắt. Đáy xuất hiện hai phím mềm:
hinhNghĩa là khởi động lại máy.

hinhNghĩa là đưa máy vào chế độ chờ. Khi quay ống kính hoặc thân máy, hoặc ấn một phím bất kỳ máy sẽ quay lại chế độ làm việc hiện thời.
hình

4.1.2 Kiểm tra máy
Máy toàn đạc là một dụng cụ đo lường chính xác cao, nên trước khi đem ra sử dụng phải kiểm tra lại độ chính xác vận hành. Theo qui định hiện hành của Pháp lệnh đo lường, cứ 6 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để kiểm tra và hiệu chuẩn. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, để đảm bảo độ chính xác vận hành và tuổi thọ cứ 12 tháng phải đem máy đến cơ sở có chuyên môn để bảo dưỡng định kỳ.
Tuần tự thao tác kiểm tra như sau:
  • Kiểm tra bọt thủy tròn và bọt thủy dài, nếu lệch dùng tăm chình
  • Kiểm tra kính dọi tâm, nếu lệch dùng chìa lục lăng chỉnh
  • Kiểm tra đo góc theo cách đo hai mặt tới hai điểm, nếu sai lệch quá 3” gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh.
  • Kiểm tra đo khoảng cách bằng cách đi hai mặt với ba điểm trên một đường thẳng dài hơn 100m, nếu kết quả đo sau hai lần đặt trạm quá 3mm, gửi tới cơ sở có chuyên môn hiệu chỉnh. (Cách đo: trạm đầu (điểm 1), ghi khoảng cách HD1-3; trạm hai (điểm 2, nằm giữa 1-3) ghi khoảng cách HD 2-1, HD 2-3; so sánh kết quả giữa HD1-3 với tổng HD2-1+ HD2-3)
4.1.3 Nạp pin
Cắm phích bộ nạp vào ổ nguồi 220V, đèn báo nạp sáng, khi nạp đầy đèn tự tắt. Trường hợp đèn không sáng, hay nháy liên tục khi cắm nạp là có sự cố, rút phích cắm, gửi ngay tới cơ sở có chuyên môn khắc phục. Xem thêm hướng dẫn sử dụng bộ nạp.

4.2 Chuẩn bị phụ kiện và dụng cụ làm việc ngoài hiện trường
Tùy theo yêu cầu công việc mà chuẩn bị các phụ kiện, dụng cụ sử dụng:
  • Đo chi tiết, tối thiểu cần có: gương sào kèm bọt thủy tròn, thước dây 2m, địa bàn cầm tay nếu cần. Nếu tuyến đo dài, khi chuyển trạm cần có bộ đế dọi tâm quang học với cụm gương tương ứng cự li đo, kèm bọt thủy.
  • Đo kiểm tra, địa chính, lắp đặt và chế tạo cơ khí ngoài các dụng cụ trên, cần có thêm la bàn ống, nhiệt kế, áp kế cầm tay.
  • Khi đo dài ngày ở nơi khó khăn, chuẩn bị thêm pin đã nạp đầy, máy tính điện tử hay sổ tay điện tử để trút dữ liệu
Chú ý kết quả cao độ trong máy toàn đạc chỉ là dữ kiện tham khảo, không được phéo dùng nó thay cho kết quả đo cao bằng thủy chuẩn.

4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy

 cài đặt thông số và chế độ làm việc của máy
cài đặt thông số và chế độ làm việc của máy



hìnhbật đóng/ tắt đèn công tác hồng ngoại trên các màn hình đo.
hình
hinhchọn ngầm định chức năng hay sử dụng: dấu hoa thị hình cho biết đây là chức năng chọn, mũi tên hình cho biết có danh mục phụ (ấn ENT sẽ mở ra).
hình

Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mềm điều khiền máy bằng cách ấn tuần tự
hinh
hinhchọn dạng bản ghi dữ liệu hiển thị khi xem: danh mục đủ/ góc, cạnh/ tọa độ/ bản ghi theo trạm máy
hình

Chú ý có thể thực hiện việc này thông qua phần mêm điều khiển máy bằng cách ấn tuần tự

hình
hìnhbật cửa sổ nhập mã trực tiếphình. Đáy màn hình hiện ba phím mềm: qcod cho phép ngầm định 10 mã ứng với các phím số từ 0 tới 9, List mở danh mục mã, stack mở danh mục nhóm mã.
Khi ấn MSR1 chọn chức năng 
qcod,  đáy màn hình có ba phím mềm:
hình
+ edit soạn thảo mã
+ dsp lật trang cửa sổ đo
hình
+ đặt các điều kiện đo ở đây: loại tiêu, hằng số gương, chế độ đo, số lần phản xạ đo, cách ghi dữ liệu
Chú ý: khi đặt phím đo MSR1/ MSR2 ở chế độ nghĩa là một lần bấm đồng thời đo và ghi kết quả vào bộ nhớ, chỉ sử dụng khi đã thành thạo cách vận hành máy.
Chú ý máy toàn đạc laser khi đặt ở chế độ đo không gương (N-Prism) nếu đo tới bề mặt phản xạ quá mạnh ( thường gặp khi đo cự ly gần và tia ngắm vuông góc với bề mặt) có thể xuất hiện màn hình báo. Chuyển đặt lại phím đo sang chế độ đo gương (Prism).

 cài đặt chế độ vận hành
cài đặt chế độ vận hành
cài đặt chế độ vận hành
cài đặt chế độ vận hành

cài đặt bằng phần mềm điều khiển
cài đặt bằng phần mềm điều khiển
cài đặt bằng phần mềm điều khiển
cài đặt bằng phần mềm điều khiển

4.4 Chuẩn bị công việc trên máy để thao tác ngoài hiện trường 
chuẩn bị

Chú ý:
Dấu hoa thị hinh đứng trước cho biết đây là việc hiện thời
Dấu chấm than chấm thanđứng trước cho biết có tham số cài đặt cho nó khác với tham số hiện thời.
Dấu @đứng sau cho biết nó là việc dùng để kiểm tra (hay dùng trong một dự án)
Dấu chấm hỏihinh ở ký tự đầu tiên cho biết nó được tạo bởi phần mềm điều khiển phiên bản cũ, tên này không thể mở mà chỉ có thể xóa.
4.4.1 Tạo công việc creat
Ấn phím MSR1 ứng với
 creat , hiện thị khung cửa sổ nhập tên nhập không quá 8 ký tự chữ, số hoặc dấu gạch ngang. Màn hình hiện câu nhắc kèm ba phím mềm ở đáy:
tạo công việc
-         Ấn phím  ESC chọn abrtbỏ qua tên vừa nhập
-         Ấn phím MSR2 chọn settvào ba màn hình đặt tham số đo, sử dụng các phím mũi tên thao tác, xem mục 4.3 Cài đặt thông số và chế độ làm việc của máy.
-         Ấn ENT hay ANG ứng với okxác nhận tên việc
4.4.2 Xóa công việc del
Chú ý chọn chức năng này là xóa toàn bộ các bản ghi điểm trong công việc

 xóa công việc
4.4.3 Tạo việc kiểm tra ctrl
Ấn phím DSP ứng với 
ctrl hiển thị khung cửa sổ tên kèm theo câu hỏi xác nhận và hai phím mềm:

tạo việc kiểm tra

-         Ấn phím ESC chọn no không đặt
-         Ấn phím DSP chọn yes đặt việc ở chế độ kiểm tra. Nghĩa là các điểm trong công việc này khi ra hiện trường có thể truy nhập dùng cho các công việc khác vì máy tự động sao chép dữ liệu của nó sang việc hiện thời.

Chú ý chỉ cho phép tồn tại 1 việc có chức năng kiểm tra, khi bộ nhớ đã có sẵn việc kiểm tra mang tên khác thì phải xóa nó đi.
4.4.4 Xem thông tin việc info
xem thông tin việc

B. Làm xong bước A đưa con trỏ đến tên việc, rồi ấn ENT để lấy nó ra (xuất hiện dấu hoa thị hoa thị phía trước tên công việc). Nhập điểm trực tiếp bằng tay vào việc hiện thời: có hai cách chọn MENU hidata hay ấn phím DAT
Màn hình hiển thị năm mục danh sách bản ghi quản lý số liệu: góc, cạnhraw data; tọa độ xyz data; đặt trạmđặt trạm; tên điểm pt namevà mã địa hình code list (có phân lớp).
data
4.4.5 Nhập tọa độ điểm 
 xyz data
Đyá màn hình hiển thị bốn phím mềm: xóa del, sửa edit, tìm srch và nhập input
Ấn ANG ứng với 
input, xuất hiện cửa sổ nhập, dùng các phím di chuyển con trỏ tuần tự nhập trị số tọa độ xyz, tênpt, mã địa hìnhcd. Kết thúc ấn ENT, nếu nhập sai thì chọn ESC bỏ qua quay về nhập lại.
xyz

 nhập tọa độ điểm

Hướng dẫn sử dụng nhanh máy toàn đạc Nikon NPL-522 (P2)...

Đối tác