Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử Nikon

Máy toàn đạc Nikon là thiết bị được nhiều kỹ sư đo đạc, trắc địa, xây dựng lựa chọn bởi thiết kế chắc chắc, tính năng đo đạc chính xác, ổn định, giá thành phù hợp.

Bài viết này, Địa Long sẽ cung cấp tài liệu để quý khách hàng tham khảo cách sử dụng máy toàn đạc nikon để từ đó mang lại hiệu quả công việc cao hơn.

I. Các kí hiệu và bàn phím máy toàn đạc Nikon

1. Các kí hiệu hiển thị

 -HA: góc ngang phải                                         - L: dịch gương sang trái
 - HL: góc ngang trái                                          - IN: dịch gương thẳng về phía hướng máy
 - VA: góc đứng                                                    - OUT: dịch gương ra xa phía hướng máy
 - SD: khoảng cách nghiêng                                - FILE: nâng cao chiều cao gương
 - VD: chênh cao                                                 - CUT: hạ thấp chiều cao gương
 - HD: khoảng cách bằng                                  - Vh: độ cao không với tới
 - V%: phần trăm độ góc đứng                          - rSD: khoảng cách nghiên giữa 2 điểm
 - X, Y, Z: tọa độ                                                   - rHD: khoảng cách bằng giữa 2 điểm
 - PT: tên điểm đo                                                - rHA: phương vị từ điểm 1 sang điểm 2
 - BS: điểm định hướng                                     - rV%: phần trăm độ dốc (rVD/rHD) x100%
 - HT: chiều cao gương                                      - rGD: dốc đứng (rHD/rVD)
 - STN: điểm trạm máy                                      - dHD: hiệu khoảng cách bằng
 - HI: chiều cao máy                                           - R: dịch gương sang phải
 - dZ: hiệu khoảng cách bằng                           - dha: hiệu khoảng cách bằng
 - Dvd: hiệu khoảng cách đứng

2. Chức năng các phím trên máy nikon

nút nguồn máy toàn đạcmở, đóng nguồn máy.
nút đèn máy toàn đạcmở, đóng đèn chiếu sáng màn hình. Khi ấn giữ 1s bật ra cửa sổ danh mục đặt chế độ chiếu sáng màn hình và tín hiệu âm thanh
menu máy toàn đạcmở danh mục phần mềm điều khiển máy
nút mode máy toàn đạc ở màn hình chính cho phép ngầm định 10 phím mã nhập nhanh/ ở trường nhập số liệu bật chuyển chế độ sử dụng phím bấm nhập ký tự giữa chữ và số
nút stn máy toàn đạcmở danh mục thao tác đặt trạm máy
nút số máy toàn đạc điện tửmở danh mục thao tác đo (cắm điểm, đưa toạ độ thiết kế ra thực địa) tìm điểm ngoài thực địa
nút os máy toàn đạc mở danh mục thao tác đo các điểm khuất
nút prg máy toàn đạc mở danh mục thao tác đo ứng dụng
nút dat máy toàn đạc điện tửấn giữ 1s mở danh mục quản lý số liệu trong bộ nhớ
nút usr máy toàn đạc điện tử phím nóng được ngầm định chức năng do người sử dụng tự chọn, ấn giữ 1s xuất hiện cửa sổ chọn.
nút cod máy toàn đạc điện tửấn giữ 1s mở danh mục mã đánh dấu điểm đo theo địa hình, địa vật
nút o máy toàn đạcmở, đóng bọt thủy điện tử hiển thị trên màn hình, dùng phím mũi tên thay đổi chế độ bù cho các phương đứng/ngang.
nút hot máy toàn đạcấn giữ 1s mở danh mục thay đổi các điều kiện đo
nút rec máy toàn đạcchấp nhận kết quả đo, hiển thị/ ghi dữ liệu vào bộ nhớ. Nếu ấn giữ 1s sẽ xuất hiện cửa sổ chọn kiểu bản ghi kết quả đo vào bộ nhớ theo dạng: SS điểm ngắm đo, hay CP điểm được tính.
nút lên xuống máy toàn đạcdi chuyển vị trí con trỏ trên màn hình theo phím tương ứng.
nút bs máy toàn đạcấn giữ 1s mở chức năng kiểm tra hướng chuẩn.
nút ang máy toàn đạcấn giữ 1s mở danh mục thao tác đo chế độ kinh vĩ.
nút dsp máy toàn đạclật các trang màn hình hiển thị. ấn giữ 1s mở danh sách chọn thông số hiển thị trên các trang màn hình.
nút msr máy toàn đạcthao tác đo điểm, chức năng đo thô, tinh do người sử dụng chọn, ấn giữ 1s bật ra cửa sổ chọn điều kiện đo.
nút esc máy toàn đạc thoát màn hình hay chức năng đang thực hiện, bỏ kết quả đo không ghi vào bộ nhớ.
 
Trên màn hình còn hiển thị:
  • Số trang/ tổng số của mục hiện thời
  • Cửa sổ kết quả đo, soạn thảo
  • Mức tín hiệu gương
  • Mức nguồn pin
  • Chế độ làm việc của bàn phím là nhập chữ hay số

II. Một số thao tác cơ bản thường sử dụng

      1. Tạo một file công việc (Job) mới

-Máy toàn đạc có chức năng quản lý các công việc đo đạc khác nhau trong các file, ta có thể tạo được tối đa 32 file (Job) khác nhau
- Cách tạo 1 Job (file) mới
 -> Menu -> 1. Job ->
Tạo công việc chọnCreat
 tạo file máy toàn đạc điện tử
Hiện khung cửa sổ nhập tên  không quá 8 ký tự (gồm chữ, số hoặc dấu gạch ngang). Xuất hiện câu nhắc  và ba phím mềm: bỏ qua Abrt, đặt tham số công việc Sett, chấp nhận OK.
 tạo file xong máy toàn đạc nikon
 
- ấn phím ESC chọn Abrt bỏ qua tên vừa nhập
- ấn phím MSR2 chọn Sett vào ba màn hình đặt tham số đo, sử dụng các phím mũi tên thao tác, xem mục 4.3 Cài đặt các thông số và chế độ làm việc của máy.
- ấn ENT hay ANG ứng với OK xác nhận tên việc.

2. Xóa công việc chọn DEL

Chú ý: chọn chức năng này là xóa toàn bộ các bản ghi điểm trong công việc.
Hiện khung cửa sổ xóa tên kèm câu hỏi xác nhận  và hai phím mềm: bỏ qua , xóa .
- ấn phím ESC chọn bỏ qua không xóa tên
 
 xóa file máy toàn đạc nikon
 
 ấn ENT hay ANG ứng với xác nhận xóa việc, màn hiện cửa sổ báo đang tiến hành xóa , khi xóa xong nó quay về màn hình danh sách công việc.

3. Xem thông tin của Job chọn Info

Hiện khung cửa sổ tên  cùng các dòng tin tóm tắt: số lượng bản ghi Records, dung lượng trống Free space, ngày tạo ra công việc Created.
 
 tìm thông tin job máy toàn đạc nikon

4. Nhập toạ độ các điểm vào máy bằng tay

Nhấn và giữ phím 6.DAT một giây sau đó chọn 3.XYZ data
Ấn ANG ứng với Input nhập tọa độ điểm vào máy kèm 4 phím mềm ở đáy: xóaDEL, sửa Edit, tìm Srchdùng các phím di chuyển con trỏ tuần tự nhập trị số tọa độ XYZ, tên PT, mã địa hình CD. Kết thúc ấn ENT, nếu nhập sai thì chọn ESC bỏ qua quay về nhập lại.
 
 tọa độ nhập tay máy toàn đạc nikon

​5. Nhập hằng số gương ấn giữ phímnút msr máy toàn đạc nikon  1s

 
+ Taget: Prism (loại gương) –Prism: là chọn gương đơn, gương mini; N-Prism: đo không gương
+ Const: nhập hằng số gương vào đây (thông thường mặt thuận gương lớn +30, gương mini Leica 17/18)
Chú ý: Để kiểm tra hằng số gương đã đúng chưa ta tham khảo hai cách sau:
Nếu có sẵn hai điểm mốc đã biết trước tọa độ - khoảng cách, ta đặt máy và gương vào hai mốc này và kiểm tra lại
Hoặc dùng thước thép để kiểm tra khoảng cách

6. Chọn Job đã có sẵn trong máy

Menu → Job ta có màn hình quản lý Job như sau:
 
1.Job Màn hình hiển thị tên các công việc có trong bộ nhớ, tối đa 32 job
 chọn job máy toàn đạc nikon
 
Di chuyển con trỏ tới Job cần chọn rồi nhấn ENT
Thao tác chọn Job đã xong

7. Chuyển trạm máy

Khi chuyển trạm máy, thực hiện thao tác đặt trạm như trên, lấy điểm hướng chuẩn BS là điểm trạm vừa rời đi, hệ tọa độ tự động cập nhật khi đo chi tiết.
Trong mọi trường hợp, cố gắng dụng bộ đế dọi tâm có bọt thủy đặt tại trạm chuyển tới và đo hai mặt trong chế độ đo tinh để giảm thiểu sai số do chuyển trạm.

III.Các chương trình đo cơ bản của máy toàn đạc nikon

1. Đo khảo sát, khi biết tọa độ điểm đặt máy và phương vị từ điểm đặt máy tới điểm định hướng

Bước 1: Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào điểm đặt máy.
Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào Quản lí công việc để mở ra xem II.6)
Bước 2: Khai báo điểm đặt máy (PT: Tên điểm đặt máy; HI: Chiều cao máy; X,Y,Z: tọa độ điểm đặt máy).
→ Từ bàn phím ấn 7.STN ta có màn hình:
 
 đo khảo sát máy toàn đạc nikon
 
→ 1.Known ta có màn hình khai báo điểm trạm máy
 
 khai báo điểm trạm máy toàn đạc nikon
 
ST: Nhập tên điểm trạm máy rồi ENT ta có màn hình khai báo tọa độ trạm máy
 
 nhập tọa độ điểm trạm máy toàn đạc nikon
 
Khi nhập xong rồi, nhấn ENT để xuống dòng kế tiếp (CD: mã code ta có thể bỏ qua) nhập xong nhấn ENT ta có màn hình sau:
 đặt tên điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
Bước 3:
Khai báo điểm định hướng
 
 khai báo điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
→ 2. Angel: Có màn hình khai báo điểm định hướng
 nhập tên điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
BS: Nhập tên điểm định hướng
HT: Chiều cao gương
Nhập xong → ENT ta có màn hình khai báo phương vị định hướng
AZ: Nhập phương vị định hướng
 
 nhập góc điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
→ ENT ta có màn hình đo
Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng)
 đo điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
Ngắm chuẩn gương và khóa bàn độ ngang, vi động ống kính ngắm vào giữa gương rồi chọn → MSR/ENT
Thao tác định hướng đã xong, lúc này máy chuyển về màn hình cơ bản

Chú ý: Để kiểm tra xem thao tác định hướng đã đúng chưa, ta kiểm tra như sau:

Kiểm tra hằng số gương đúng chưa (thường là +30 với mặt thuận gương lớn Nikon, gương mini Leica là 17/18)
Khi định hướng xong, ta xem trên màn hình HA phải giống với góc mà ta vừa nhập ở dòng AZ
Đo lại tọa độ điểm định hướng, nếu ta chọn AZ = 0, thì tọa độ Y (đo)= Y trạm máy, còn X (đo) = X (trạm máy) + HD (đo)

2. Đo khảo sát, khi biết tọa độ điểm đặt máy và tọa độ điểm địnhh hướng

Bước 1: Dựng máy, định tâm và cân bằng máy chính xác vào mốc H1
Lập Job công việc CT HAILY xem II.1 (Nếu đã có sẵn trong máy thì ta vào quản lí công việc để mở ra xem II.6)
Bước 2: Khai báo điểm đặt máy → 7.STN
 
 vào chương trình đo khảo sát máy toàn đạc nikon
 
→ Các bước còn lại làm như Bước 2 của phần III.1
Bước 3: Khai báo điểm định hướng
Khi nhập chiều cao máy (HI) xong → ENT ta có màn hình sau:
 
 định hướng bằng tọa độ máy toàn đạc nikon
 
Có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
 
 nhập tên tọa độ trạm máy toàn đạc nikon
 
BS: Nhập H2 – tên điểm định hướng
HT: 1.650 – chiều cao gương
Nhập xong → ENT có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
 
 tọa độ trạm máy toàn đạc nikon
 
Nhập tọa độ X, Y, Z vào các dòng (nhập xong mỗi dòng nhấn ENT con trỏ sẽ tự động nhảy xuống dòng kế tiếp)
CD: mã code của điểm (Có thể bỏ qua)
→ ENT có màn hình nhập chiều cao gương
 
 tên điểm định hướng nikon
 
HT = 1.650 m
Bước 4: Ngắm gương và đo (kết thúc việc định hướng)
 
 đo gương điểm định hướng máy toàn đạc nikon
 
Quay máy về H2 ngắm chuẩn vào chân gương khóa ngang lại, vi động ống kính đi lên ngắm vào giữa gương rồi chọn MSR/ENT
Thao tác định hướng đã xong

3. Giao hội nghịch

Giả thiết khi đo đạc ngoài thực địa, ta biết trước 2 mốc, H2 (X=53.165; Y=10.000) và H3 (X=51.707, Y=5.508) nhưng 2 điểm H2, H3 không thông hướng, ta không thể dựng máy tại 2 điểm H2, H3 được, khi đó phương pháp giao hội nghịch giúp ta đặt trạm máy và định hướng mà không cần dựng máy tại 2 điểm H2 và H3.
Trong khi giao hội, số điểm đo giao hội tối thiểu là 2, tối đa là 10

Cách thực hiện như sau:
Ta dựng máy tại 1 vị trí có thể nhìn thấy 2 điểm H2 và H3
Từ màn hình máy
→ 7.STN
 
 vào chương trình đo khảo sát máy toàn đạc nikon
 
→ 2.Resection
 
 giao hội nghịch máy toàn đạc nikon
 
Ta có màn hình sau:
 
 tên điểm thứ 1 máy toàn đạc nikon
 
PT ghi tên điểm H2 rồi ENT ta có màn hình khai báo tọa độ H2 (nếu điểm H2 có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động tìm ra, ta không cần phải khai báo tọa độ H2 nữa).
 
 điểm 1 tọa độ máy toàn đạc nikon
 
Khai báo tọa độ xong ta ngắm chuẩn vào gương ta ấn ENT khi nào quay về màn hình
 
 tên điểm thứ 1 máy toàn đạc nikon
 
Ta dừng lại nhập chiều cao gương 1.650 vào dòng HT → ENT ta có màn hình
 
 ngắm gương h2 máy toàn đạc nikon
 
Ngắm chuẩn vào gương ấn MSR để đo rồi ấn ENT máy sẽ chuyển sang màn hình khai báo điểm tiếp theo H3
 
 đặt tên h3 máy toàn đạc nikon
 
PT ghi tên điểm H3 rồi ENT ta có màn hình khai báo tọa độ H3 (nếu điểm H3 có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động tìm ra, ta không cần phải khai báo tọa độ H3 nữa).
 
 h3 tọa độ máy toàn đạc nikon
 
Khai báo tọa độ xong ta nhấn ENT ta có màn hình khai báo chiều cao gương
 
 h3 cao độ máy toàn đạc nikon
 
Khai báo chiều cao gương xong ta ấn ENT ta có màn hình
 
 h3 ngắm gương máy toàn đạc nikon
 
Ấn MSR để đo rồi nhấn ENT ta có màn hình khai báo sai số của quá trình giao hội điểm
 
 tọa độ điểm giao hội máy toàn đạc nikon
 
Có 4 nút lệnh:
Add: đo giao hội thêm 1 điểm nữa
View: xem lại các điểm vửa giao hội
DSP: lật trang màn hình để xem kết quả giao hội (tọa độ điểm trạm máy)
Kết thúc quá trình giao hội

4. Chương trình bố trí điểm ra thực địa

Ví dụ: Ngoài thực địa có 2 mốc biết trước tọa độ H1 (X=10.000; Y=10.000) và H2 (X=53.165; Y=10.000)
Bài toán ở đây là chuyển điểm H3 (X=51.707; Y=5.508) ra thực địa (hoặc tìm điểm H3 ngoài thực địa đã bị mất) ta tiến hành như sau:
Bước 1: Dựng máy và cân bằng máy tại mốc H1
Bước 2: Lấy H1 là điểm trạm máy. Thao tác khai báo điểm trạm máy như sau:
7.STN
 
 vào chương trình đo khảo sát máy toàn đạc nikon
 
Known: Ta có màn hình
 
 cdrtd máy toàn đạc nikon
 
 ST: Nhập H1
 
 tên h1 máy toàn đạc nikon
 
ENT: có màn hình khai bái tọa độ H1
 
 tọa độ 1 máy toàn đạc nikon
 
+ X: nhập 10.00, Y: nhập 10.00, Z: có thể bỏ qua
+ Nếu H1 đã có trong bộ nhớ thì máy tự động tìm ra
Nhập xong ENT 2 lần ta có màn hình nhập chiều cao máy
 
 cao máy toàn đạc nikon
 
+ Hi: Nhập chiều cao máy vào, nhập xong chọn ENT ta sẽ có màn hình sau
 
 bs máy toàn đạc nikon
 
Bước 3:
Lấy H2 làm điểm định hướng. Thao tác định hướng như sau
1.Coord: có màn hình khai báo điểm định hướng
 
 h2 bs máy toàn đạc nikon
 
BS: nhập H2 – tên điểm định hướng
HT= 1.650 – chiều cao gương
Nhập xong ->ENT ta có màn hình khai báo tọa độ điểm định hướng
 
td h2 máy toàn đạc nikon      
+ Nhập tọa độ X, Y, Z vào các dòng, nhập xong mỗi dòng nhấn ENT con trỏ sẽ tự động nhảy xuống dòng kế tiếp, nếu điểm H2 đó có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động cập nhật điểm H2, ta không cần khai báo nữa.
+ CD: mã code của điểm (có thể bỏ qua)
ENT có màn hình nhập chiều cao gương
 
 cd h2 máy toàn đạc nikon
 
+ HT = 1.650
ENT ta có màn hình
 
 ng h2 máy toàn đạc nikon
 
MSR để đo rồi ấn ENT thao tác định hướng đã xong
Bước 4: Tiến hành bố trí điểm
8.S-O xuất hiện màn hình
 
 ha máy toàn đạc nikon
 
2.XYZ
 
 h3 tên máy toàn đạc nikon
 
Nhập H3 vào dòng PT nhấn ENT xong ta có màn hình khai báo tọa độ điểm H3 (nếu điểm H3 có trong bộ nhớ thì máy sẽ tự động truy bắt điểm H3)
 
 h3 tọa độ máy toàn đạc nikon
 
Nhập xong tọa độ nhấn ENT ta có màn hình
 
 cdrtd góc máy toàn đạc nikon
      
+ Đưa bàn độ ngang về 0 (dHA = 0) sau đó khóa ngang lại
Ta mang gương để vào hướng của ống kính rồi bấm MSR để đo
 
 cdrtd máy toàn đạc nikon

dHA: Sai lệch góc bằng tới điểm ngắm
R/L: Sai lệch hướng bên phải/trái gương
IN/OUT: Sai lẹch về khoảng cách so với điểm cần bố trí IN là đi vào, Out: là đi ra

Trên đây là hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc nikon, hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các thao tác đo đạc của bạn đạt hiểu quả cao nhất

Đối tác